BÁO CÁO TỔNG KẾT
SINH VIÊN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
NĂM 2014 – 2015
I. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH VÀ KẾT QUẢ THỰC HIỆN
1. Đặc điểm tình hình:
1.1. Khoa giáo dục Tiểu học là một khoa với số lượng sinh viên không nhiều: khoảng 250 sinh viên /6 lớp.
1.2. Nhiều sinh viên có tâm huyết và có năng lực nghiên cứu khoa học. Điều này đã được thể hiện trong số lượng và chất lượng của các đề tài đã và đang nghiên cứu.
1.3. BCN khoa luôn coi NCKH là một trong những hoạt động gắn liền với hoạt động học tập, vì vậy luôn quan tâm, động viên khuyến khích và tạo điều kiện để sinh viên tham gia các đề tài.
2. Những kết quả đạt được:
2.1. Tình hình và kết quả thực hiện các đề tài nghiên cứu khoa học:
v Số lượng: Năm học 2014-2015, có 30 đề tài nghiên cứu khoa học được thực hiện trong đó có 29 đề tài được in vào kỉ yếu nghiên cứu khoa học của khoa.
Danh sách 29 đề tài được in vào kỉ yếu :
STT
|
Họ và tên
|
Lớp
|
Tên đề tài
|
Giáo viên Hướng dẫn
|
1.
|
Đới Thị Kim Anh
Vũ Thị Trà My
|
K61
|
Thiết kế trò chơi học tập trong phân môn học vần
|
TS. Đặng Thị Kim Nga
ThS. Nguyễn Thị Phương Thịnh
|
2.
|
Đới Thị Kim Anh
Nguyễn Thị Trang
|
K61
|
Sử dụng phim hoạt hình để dạy các nội dung giáo dục môi trường trong các môn học ở Tiểu học
|
TS. Nguyễn Thị Vân Hương
|
3.
|
Hoàng Thị Châm Anh
Đỗ Diệp Phương
|
K63A
|
Mức độ di chuyển chú ý của học sinh đầu Tiểu học
|
TS. Phan Thị Hạnh Mai
|
4.
|
Nguyễn Ngọc Anh
Nguyễn Thị Thùy Ngân
Nguyễn Phương Thảo
|
K63A
|
Tìm hiểu nội dung và phương pháp dạy các bài học về cấu tạo từ trong môn Tiếng Việt lớp 4,5
|
TS. Đặng Thị Kim Nga
|
5.
|
Phạm Ngọc Diệp
Trịnh Thu Ngân
|
K61
|
Xây dựng bài tập mở rộng vốn từ theo chủ điểm cho học sinh lớp 2
|
TS. Phan Phương Dung
|
6.
|
Phạm Thùy Dương
|
K61
|
Sử dụng truyện cười để tạo hứng thú cho học sinh trong giờ học Tiếng Việt ở Tiểu học
|
GS.TS. Lê Phương Nga
|
7.
|
Phạm Thùy Dương
|
K61
|
Tổ chức giờ ôn tập Lịch sử ở Tiểu học bằng hình thức trò chơi - gameshow
|
PGS. TS. Nguyễn Thị Thấn
|
8.
|
Nguyễn Thanh Duyên
|
K62
|
Xây dựng quy trình họp phụ huynh học sinh mới ở Tiểu học theo thông tư 30/2014/TT-BGDĐT
|
TS. Vũ Thu Hương
|
9.
|
Đinh Ngọc Hà
|
K63A
|
Những tìm hiểu ban đầu về quan điểm giáo dục dựa vào bối cảnh và giới thiệu một số bối cảnh học tập (Innitial studies learning contexts)
|
TS. Ngô Vũ Thu Hằng
|
10.
|
Lê Thu Hà
Vũ Thị Hồng
|
K61
|
Tìm hiểu về cách tổ chức cho học sinh hoạt động nhóm trong giờ tập đọc
|
TS. Phan Phương Dung
|
11.
|
Hoàng Phương Hiếu
|
K61
|
Xây dựng trò chơi kể chuyện cho học sinh lớp 2
|
TS. Phan Phương Dung
|
12.
|
Hoàng Phương Hiếu
Công Hồng Yến
|
K61
|
Hướng dẫn học sinh lớp 2 viết đoạn văn
|
TS. Phan Phương Dung
|
13.
|
Phạm Thanh Hoa
|
K61
|
Vận dụng phương pháp dạy học theo dự án để dạy tích hợp môn Tiếng Việt với môn Đạo đức và Tự nhiên và Xã hội ở Tiểu học
|
TS. Phan Phương Dung
|
14.
|
Nguyễn Thị Huệ
Đặng Thị Mỹ Phượng
|
K63B
|
Tìm hiểu mức độ hứng thú học tiếng anh của học sinh Tiểu học
|
ThS. Đặng Thị Phượng
|
15.
|
Đỗ Thị Hương
Nguyễn Thị Khánh Ly
|
K64
|
Thực trạng hành vi ứng xử của học sinh Tiểu học trong các tình huống cảm xúc
|
TS. Phan Thị Hạnh Mai
Trần Thị Hà
|
16.
|
Phan Thanh Huyền
Lê Thị Lan Hương
|
K61
|
Thiết kế và sử dụng truyện tranh trong dạy học Lịch sử lớp 4
|
PGS.TS. Nguyễn Thị Thấn
ThS. Phan Hồng Sơn
|
17.
|
Nguyễn Thị Huyền
|
K61
|
Thiết kế và sử dụng truyện tranh để dạy học thành ngữ, tục ngữ cho học sinh Tiểu học
|
GS.TS. Lê Phương Nga
|
18.
|
Nguyễn Thị Huyền
|
K61
|
Sử dụng một số phần mềm để thiết kế trò chơi giáo dục môi trường cho học sinh Tiểu học
|
TS. Nguyễn Thị Vân Hương
|
19.
|
Phan Thanh Huyền
Lê Thị Oanh
|
K61
|
Xây dựng ngân hàng từ vựng giúp học sinh học tốt phân môn Tập làm văn lớp 2
|
TS. Dương Thị Hương
|
20.
|
Lê Ngọc Linh
|
K61
|
Dạy học văn hóa giao tiếp thông qua xây dựng các phiên bản truyện
|
GS.TS. Lê Phương Nga
|
21.
|
Nguyễn Trà My
|
K61
|
Sử dụng các kĩ năng kĩ thuật trong môn Thủ công – kĩ thuật để tạo ra sản phẩm làm phương diện dạy học kể chuyện lớp 4
|
ThS. Nguyễn Thị Vân Anh
|
22.
|
Vũ Thị Trà My
Lê Thị Oanh
|
K61
|
Thiết kế một số trò chơi âm nhạc cho học sinh Tiểu học
|
ThS. Nguyễn Thanh Bình
|
23.
|
Nguyễn Thị My
Nguyễn Thị Thanh Thủy
|
K62
|
Xây dựng một số hình thức tổ chức hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh Tiểu học theo VNEN
|
PGS.TS. Nguyễn Hữu Hợp
|
24.
|
Nguyễn Trà My
Ngô Huyền Trang
|
K61
|
Rèn kĩ năng viết văn kể chuyện cho học sinh lớp 4 thông qua chủ trình dạy học trải nghiệm
|
TS. Dương Thị Hương
|
25.
|
Nguyễn Bích Ngọc
|
K62
|
Vận dụng phương pháp dự án vào dạy học môn Lịch sử và Địa lí lớp 4
|
PGS.TS. Nguyễn Thị Thấn
|
26.
|
Nguyễn Thị Tâm
|
K61
|
Sử dụng phim hoạt hình trong dạy học lịch sử ở Tiểu học
|
TS. Nguyễn Thị Vân Hương
ThS. Quản Hà Hưng
|
27.
|
Nguyễn Thị Thanh Thảo
|
K61
|
Một số biện pháp tạo hứng thú cho học sinh lớp 5 ôn luyện Tiếng Việt trong hè
|
GS. TS. Lê Phương Nga
|
28.
|
Nguyễn Thị Thơm
|
K62
|
Thiết kế, tổ chức tư vấn cho phụ huynh và giáo dục học sinh lớp 1, 2, 3 về vấn đề phòng chống xâm hại trẻ em
|
TS. Vũ Thị Hương
|
29.
|
Bá Ngọc Phương Trinh
|
K64A
|
Tổ chức hoạt động khởi động trong dạy học Tiếng Việt ở Tiểu học
|
TS. Phan Phương Dung
|
Trong đó có 5 đề tài được báo cáo trong hội nghị sinh viên nghiên cứu khoa học của khoa GDTH:
STT
|
Họ và tên
|
Lớp
|
Tên đề tài
|
Giáo viên Hướng dẫn
|
1
|
Phạm Thùy Dương
|
K61
|
Tổ chức giờ ôn tập Lịch sử ở Tiểu học bằng hình thức trò chơi - gameshow
|
PGS. TS. Nguyễn Thị Thấn
|
2
|
Phan Thanh Huyền
Lê Thị Lan Hương
|
K61
|
Thiết kế và sử dụng truyện tranh trong dạy học Lịch sử lớp 4
|
PGS.TS. Nguyễn Thị Thấn
ThS. Phan Hồng Sơn
|
3
|
Nguyễn Thị Huyền
|
K61
|
Sử dụng một số phần mềm để thiết kế trò chơi giáo dục môi trường cho học sinh Tiểu học
|
TS. Nguyễn Thị Vân Hương
|
4
|
Đỗ Thị Hương
Nguyễn Thị Khánh Ly
|
K64
|
Thực trạng hành vi ứng xử của học sinh Tiểu học trong các tình huống cảm xúc
|
TS. Phan Thị Hạnh Mai
Trần Thị Hà
|
5
|
Lê Ngọc Linh
|
K61
|
Dạy học văn hóa giao tiếp thông qua xây dựng các phiên bản truyện
|
GS.TS. Lê Phương Nga
|
v Hướng nghiên cứu:
Đề tài khoa học của sinh viên được nghiên cứu trong phạm vi rộng và đặc biệt trong năm nay nhiều đề tài nghiên cứu theo hướng tích hợp, liên môn, liên lĩnh vực nghiên cứu. Năm học 2014 - 2015, sinh viên làm tập trung theo các hướng:
- Tích hợp giáo dục tiểu học.
- Tìm hiểu khả năng, năng lực của học sinh Tiểu học
- Các phương pháp, hình thức dạy học đem thiết thực, hiệu quả.
- Các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp.
- Tìm hiểu mô hình trường học kiểu mới.
v Kết quả thực hiện:
Các đề tài đều được thực hiện theo đúng tiến độ và yêu cầu của các cấp. Các đề tài đều được đánh gía tốt, đạt kết quả cao, cập nhật và có tính khả thi trong thực tiễn.
Kết quả báo cáo trong Hội nghị sinh viên nghiên cứu khoa học
Giải nhất: 1 báo cáo
- Đề tài: Sử dụng một số phần mềm để thiết kế trò chơi giáo dục môi trường cho học sinh Tiểu học
- SV thực hiện: Nguyễn Thị Huyền. K61
- Giáo viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Thị Vân Hương
Giải nhì: 1 báo cáo
- Đề tài: Dạy học văn hóa giao tiếp thông qua xây dựng các phiên bản truyện
- SV thực hiện: Lê Ngọc Linh. K61
- Giáo viên hướng dẫn: GS. TS. Lê Phương Nga
Giải ba: 3 báo cáo
1. Đề tài: Tổ chức giờ ôn tập Lịch sử ở Tiểu học bằng hình thức trò chơi - gameshow
- SV thực hiện: Phạm Thùy Dương . K61
- Giáo viên hướng dẫn: PGS.TS. Nguyễn Thị Thấn
2. Đề tài: Thiết kế và sử dụng truyện tranh trong dạy học Lịch sử lớp 4
- SV thực hiện: Phan Thanh Huyền; Lê Thị Lan Hương. K61
- Giáo viên hướng dẫn: PGS.TS. Nguyễn Thị Thấn
ThS. Phan Hồng Sơn
3. Đề tài: Thực trạng hành vi ứng xử của học sinh Tiểu học trong các tình huống cảm xúc
- SV thực hiện: Đỗ Thị Hương; Nguyễn Thị Khánh Ly. K64
- Giáo viên hướng dẫn: TS. Phan Thị Hạnh Mai
Trần Thị Hà
2.2. Tự đánh giá: Có thể nói, với số lượng sinh viên không nhiều, nhưng sinh viên đã sự thể hiện tinh thần làm việc nghiêm túc, say mê nghiên cứu khoa học. Đề tài tương đối có chất lượng, cập nhật và có tính ứng dụng cao trong thực tiễn.
II. PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN CÔNG TÁC SINH VIÊN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
1) Định hướng hoạt động nghiên cứu khoa học của sinh viên :
1.1. Thực hiện theo đinh hướng chung của Bộ GD&ĐT và của trường ĐHSP HN.
1.2. Tăng cường sự tham gia của sinh viên bằng việc tham gia nhiều đề tài các cấp đặc biệt là các đề tài cấp trường và cấp bộ; các đề tài có tính thực tiễn cao.
1.3. Tăng cường sự liên kết giữa các bộ môn trong khoa để tạo ra nhiều công trình có tính cập nhật, có tính tích hợp giữa các lĩnh vực khác nhau trong khoa.
2) Phát triển tiềm lực khoa học của đơn vị
2.1. Tiếp tục phát huy tiềm lực của sinh viên trong khoa.
2.2. Động viên và giao nhiệm vụ cho cán bộ trong việc nghiên cứu khoa học đặc biệt là đội ngũ cán bộ trẻ. Để tham gia hướng dẫn sinh viên nghiên cứu khoa học và tham gia đề tài NCKH các cấp.
2.4. Hướng nghiên cứu của các đề tài phát triển đa dạng với nhiều lĩnh vực như: Tự nhiên, Xã hội, Tâm lý Giáo dục, Nghiệp vụ sư phạm và các lĩnh vực chuyên biệt như Mỹ thuật, Âm nhạc v.v…
Hà Nội, ngày 10 tháng 5 năm 2015
Lãnh đạo đơn vị
Phó chủ nhiệm khoa
TS. Nguyễn Thị Vân Hương